trộn 75 gam dung dịch KOH 5,6% VỚI 50 GAM DUNG DỊCH MgCl2 9,5%
a, tính khối luongj chất kết tua thu dược
b, tính nồng độ phằn trăm cua dung dịch sau phản ứng
Trộn 112 gam dung dịch KOH 56% với 200 gam dung dịch MgCl2
a. Tính khối lượng kết tủa thu được
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được MgCl2 phản ứng
Ta có: \(C_{\%_{KOH}}=\dfrac{m_{KOH}}{112}.100\%=56\%\)
=> mKOH = 62,72(g)
=> \(n_{KOH}=\dfrac{62,72}{56}=1,12\left(mol\right)\)
a. PTHH: 2KOH + MgCl2 ---> Mg(OH)2↓ + 2KCl
Theo PT: \(n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}.n_{KOH}=\dfrac{1}{2}.1,12=0,56\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,56.58=32,48\left(g\right)\)
b. Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,56\left(mol\right)\)
=> \(m_{MgCl_2}=0,56.95=53,2\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{MgCl_2}}=\dfrac{53,2}{200}.100\%=26,6\%\)
TRÔn 75gam dd KOH 5,6% với 50 gam dd MgCl2 9,5%
a,tính khối lượng kết tủa thị dược
b, tính nồng đọ mol và nồng độ phằn trăm của dd thu dược
mKOH=4,2g
=> nKOH=0,075mol
mMgCl2=4,75g
=> nMgCl2=0,05mol
pthh:2 KOH+MgCl2=>Mg(OH)2+2KCl
0,075: 0,05
0,075->0,0375->0,0375->0,075
mMg(OH)2=0,0375.58=2,175g
trộn 75gam dung dịch KPH 5,6% với 50 gam dung dịch MdCl2 9,5%
a) tính khối lượng thu được
b) tính C% dung dịch tu được sau phản ứng
hòa tan hoàn toàn khối lượng Fe và Cu(tỉ lệ 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muốivà axit ) tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. tính V
các bạn giải theo cách bảo toàn electron nha
Câu 3: Cho 204 gam dung dịch muối ZnCl2 10% tác dụng với 112 gam dung dịch KOH 20% .
a) Viết phương trình hoá học .
b) Tính khối lượng kết tủa thu được .
c) Tính nồng độ phần trăm của chất thu được sau phản ứng .
Câu 3: Cho 204 gam dung dịch muối ZnCl2 10% tác dụng với 112 gam dung dịch KOH 20% .
a) Viết phương trình hoá học .
b) Tính khối lượng kết tủa thu được .
c) Tính nồng độ phần trăm của chất thu được sau phản ứng .
a)PTHH: ZnCl2+2KOH---->Zn(OH)2+2KCl
b)
mZnCl2=204.10100=20,4(g)ZnCl2=204.10100=20,4(g)
nZnCl2=20,4136=0,15(mol)ZnCl2=20,4136=0,15(mol)
nKOH=112.20%56=0,4(mol)KOH=112.20%56=0,4(mol)
=> 0,15/1 < 0,4/1=> KOH dư
Theo pthh, ta có :
nCu(OH)2=nZnCl2=0,15(mol)Cu(OH)2=nZnCl2=0,15(mol)
mCu(OH)2=0,15.98=14,7(g)Cu(OH)2=0,15.98=14,7(g)
c) m dd sau pư=204+112=316(g)
Theo pthh
nKOH=2nZnCl2=0,3(mol)KOH=2nZnCl2=0,3(mol)
C% KOH=0,3.56326.100%=5,32%0,3.56326.100%=5,32%
nKCl=2nZnCl2=0,3(mol)KCl=2nZnCl2=0,3(mol)
C% KCl=0,3.74,5316.100%=7,07%
Bài 2. Cho 8 gam MgO tác dụng với 182,5 gam dung dịch axit clohiđric (HCl) 10%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (dung dịch sau phản ứng). a) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch X. Biết: Mg=24; Cu=64, Na=23, S=32, O=16, Cl=35,5; H=1.
cho 5,6 gam sắt phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch axit h2so4 loãng b% sau phản ứng thu được dung dịch b và v lít (đktc) a/ viết phương trình phản ứng
b/ tính V
c/ tính B
d/ tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch B
a, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{200}.100\%=4,9\%=b\)
d, \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 5,6 + 200 - 0,1.2 = 205,4 (g)
\(\Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,1.152}{205,4}.100\%\approx7,4\%\)
a/ Viết phương trình phản ứng:
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
b/ Tỉnh V:
Vì số mol của sắt bằng số mol axit H2SO4, ta có:
5,6 g Fe = một số mol H2SO4 x khối lượng mol Fe 200 g dung dịch H2SO4 = một số mol H2SO4 x khối lượng mol H2SO4
Từ đó, suy ra số mol axit H2SO4 trong dung dịch ban đầu:
n(H2SO4) = 5,6 / (55,85 g/mol) = 0,1 mol
Theo phương trình phản ứng, mỗi mol axit H2SO4 tác dụng với một mol sắt, sinh ra một mol khí H2. Vậy, số mol khí H2 sinh ra trong phản ứng cũng bằng 0,1 mol.
Theo định luật Avogadro, một mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm thể tích là 22,4 lít. Vậy, số lít khí H2 sinh ra trong phản ứng là:
V = 0,1 mol x 22,4 l/mol = 2,241
Vậy, V = 2,24 lít.
c/ Tính B:
• Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng của sản phẩm thu được bằng khối lượng của chất đầu vào. Do đó, khối lượng dung dịch sau phản ứng cũng bằng 200 g. o Ta đã tính được số mol H2SO4
trong dung dịch ban đầu là 0,1 mol.
Sau phản ứng, số mol H2SO4 còn
lại trong dung dịch là: n(H2SO4) = n(H2SO4 ban đầu) -
n(H2 sinh ra) = 0,1 - 0,1 = 0 mol
• Vì vậy, dung dịch sau phản ứng chỉ còn chứa FeSO4 và H2O. Khối lượng của FeSO4
Bài 2. Cho 500 mL dung dịch X chứa FeCl3 và MgCl2 tác dụng vừa đủ với 200 mL dung dịch KOH 2,5M, sau phản ứng thu được 16,5 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch X.
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{FeCl_3}=x\left(mol\right)\\n_{MgCl_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PT: \(FeCl_3+3KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_{3\downarrow}+3KCl\)
______x_________3x_________x (mol)
\(MgCl_2+2KOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}+2KCl\)
____y_________2y_________y (mol)
Ta có: \(n_{KOH}=0,2.2,5=0,5\left(mol\right)\)
⇒ 3x + 2y = 0,5 (1)
m kết tủa = 16,5 ⇒ 107x + 58y = 16,5 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = y = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow C_{M_{FeCl_3}}=C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\)
\(FeCl_3+3KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3KCl\\ MgCl_2+2KOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2KCl\)
\(n_{KOH}=0,2\cdot2,5=0,5\left(mol\right)\)
Đặt nFeCl₃ trong 500ml X là a mol, nMgCl₂ trong 500ml X là b mol
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}3a+2b=0,5\\107a+58b=16,5\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow C_MFeCl_3=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\\ C_MMgCl_2=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\)
Bài 14.Trộn 300 gam dung dịch H2SO49,8% với 200 gam dung dịch BaCl226%, thu được a gam kết tủa và dung dịch X.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Tính a.
b) Xác định nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch X.
\(a,\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2SO_4}=\dfrac{300\cdot9,8\%}{100\%}=29,4\left(g\right)\\m_{BaCl_2}=\dfrac{200\cdot26\%}{100\%}=52\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\\n_{BaCl_2}=\dfrac{52}{208}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ PTHH:H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
Vì \(\dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}>\dfrac{n_{BaCl_2}}{1}\) nên sau phản ứng \(H_2SO_4\) dư
\(\Rightarrow n_{BaSO_4}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow a=m_{BaSO_4}=0,25\cdot233=58,25\left(g\right)\)
\(b,n_{HCl}=2n_{BaCl_2}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{HCl}}=0,5\cdot36,5=18,25\left(g\right)\\ m_{dd_{HCl}}=300+200-58,25=441,75\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{18,25}{441,75}\cdot100\%\approx4,13\%\)